Diện tích hình tam giác là một trong những dạng toán quen thuộc và thường xuất hiện trong chương trình toán học các cấp. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết công thức tính diện tích tam giác đầy đủ, chính xác nhất, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Mục Lục
Hình tam giác là gì?
Trong hình học, hình tam giác là một loại hình rất cơ bản được tạo nên từ 3 cạnh và 3 đỉnh. Trong đó, các điểm tại đỉnh không cùng nằm trên một đường thẳng và tổng của 3 góc cộng lại luôn luôn bằng 180 độ.
Tính chất cơ bản của hình tam giác như sau:
- Tam giác luôn có tổng của 3 góc bằng 180 độ.
- Khi cộng 2 cạnh bất kỳ lại với nhau sẽ được 1 con số lớn hơn so với cạnh còn lại. Chẳng hạn, ta có a, b, c là 3 cạnh tam giác, vậy a + c > b, b + c > a và a + b > c.
- Nếu 2 tam giác có các góc và cạnh tương ứng bằng nhau, thì có thể suy ra 2 tam giác này bằng nhau.
- 1 tam giác có tất cả 3 đường cao. Trong đó, đường cao được nối từ đỉnh đến cạnh đối diện và vuông góc với cạnh đối diện.
- 1 tam giác có tất cả 3 đường trung tuyến, được nối từ 1 đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện.
Đọc thêm: Hướng dẫn cách tính đường chéo hình vuông công thức chi tiết nhất
Các loại tam giác trong hình học
Trong toán học các nhiều loại tam giác, các bạn cần thông qua một số đặc điểm để nhận biết chứng từ đó áp dụng cách tính diện tích đúng, cụ thể:
- Tam giác thường: là tam giác có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau. Tam giác thường cũng có thể bao gồm các trường hợp đặc biệt của tam giác.
- Tam giác cân: là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy.
- Tam giác đều: là trường hợp đặc biệt của tam giác cân có cả ba cạnh bằng nhau. Tính chất của tam giác đều là có 3 góc bằng nhau và bằng 60 độ.
- Tam giác vuông: là tam giác có một góc bằng 90 độ (là góc vuông).
- Tam giác tù: là tam giác có một góc trong lớn hơn lớn hơn 90 độ (một góc tù) hay có một góc ngoài bé hơn 90 độ (một góc nhọn).
- Tam giác nhọn: là tam giác có ba góc trong đều nhỏ hơn 90 độ (ba góc nhọn) hay có tất cả góc ngoài lớn hơn 90 độ (sáu góc tù).
- Tam giác vuông cân: vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân.
Công thức tính diện tích tam giác kèm ví dụ cụ thể
Công thức tính diện tích tam giác thường
Diện tích hình tam giác thường được tính bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện với đỉnh đó.
Công thức tính diện tích tam giác thường như sau: S = (a x h)/2.
Trong đó:
- a chính là độ dài một cạnh của tam giác thường.
- h là chiều cao tương ứng của cạnh đó.
Ví dụ: Một tam giác thường có độ dài cạnh đáy là 5cm và chiều cao là 2.4cm
- Áp dụng công thức trên diện tích tam giác S =(5 x 2.4)/2 = 6 cm2.
Xem thêm: Công thức diện tích hình vuông chi tiết, chính xác nhất
Công thức tính diện tích tam giác cân
Diện tích hình tam giác cân được tính bằng tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó đem chia cho 2.
Công thức tính diện tích tam giác cân như sau: S = (a x h)/2.
Trong đó:
- a chính là độ dài một cạnh của tam giác cân.
- h là chiều cao tương ứng của cạnh đó.
Ví dụ: Một tam giác cân có độ dài cạnh đáy là 5cm và chiều cao là 3.2cm.
- Áp dụng công thức trên diện tích tam giác S = (5 x 3.2)/2 = 8 cm2.
Công thức tính diện tích tam giác đều
Diện tích tam giác đều được tính bằng tích của chiều cao với cạnh đó, sau đó đem chia với 2.
Công thức tính diện tích tam giác đều như sau: S = (a x h)/2.
Trong đó:
- a chính là độ dài một cạnh của tam giác đều.
- h là chiều cao tương ứng của cạnh đó.
Ví dụ: Một tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 4cm và chiều cao là 5cm.
- Áp dụng công thức trên diện tích tam giác S = (4 x 5)/2 = 10 cm2.
Công thức tính diện tích tam giác vuông
Diện tích hình tam giác vuông cân được tính bằng ½ tích của chiều cao với chiều dài cạnh đáy. Tuy nhiên, vì loại tam giác này có 2 cạnh góc vuông nên chiều cao sẽ ứng với 1 cạnh góc vuông, còn chiều dài đáy sẽ ứng với cạnh góc vuông còn lại.
Công thức diện tích tam giác vuông như sau: S = (a x h)/2.
Trong đó:
- a chính là độ dài một cạnh của tam giác đều.
- h là chiều cao tương ứng của cạnh đó
Ví dụ: Một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm.
- Áp dụng công thức trên ta có diện tích hình tam giác vuông S = (6 x 8)/2 = 24 cm2.
Công thức tính diện tích tam giác vuông cân
Dựa vào công thức tính tam giác vuông cho tam giác vuông cân với chiều cao và cạnh đó bằng nhau, diện tích được tính là S = 1/2 x a2.
Trong đó:
- a chính là độ dài một cạnh của tam giác vuông cân.
Ví dụ: Một tam giác vuông cân ABC tại A, có AB = AC = 10cm.
- Áp dụng công thức trên ta có diện tích tam giác S = 102/2 = 50cm2.
Hy vọng thông tin chia sẻ chi tiết công thức tính diện tích tam giác đầy đủ, chính xác bên trên sẽ giúp các bạn nắm vững cách tính diện tích tam giác, từ đó linh hoạt hơn trong nhiều tình huống thực tế.